Tham khảo Scharnhorst_(lớp_thiết_giáp_hạm)

Ghi chú

  1. Gröner, trang 16-28.
    Nguồn này cung cấp thông tin phân loại của từng lớp tàu chiến chủ lực, cho biết các lớp Wittelsbach, Braunschweig, Deutschland, Nassau, Helgoland, Kaiser, KönigBayern được phân loại là tàu chiến tuyến (Linienschiffe).
  2. Gröner, trang 5-14.
    Nguồn này cho biết các lớp tàu frigate bọc thép PreußenSachsen, chiếc SMS Oldenburg, các lớp thiết giáp hạm BrandenburgKaiser Friedrich III được phân loại là tàu bọc thép (Panzerschiffe), trong khi các lớp tàu phòng duyên SiegfriedOdin được xếp loại là Panzerschiffe hạng tư. Những nguồn của Anh đương thời xếp loại những Panzerschiffe như là thiết giáp hạm và Panzerschiffe hạng tư như là tàu phòng duyên. Ví dụ: Niên giám Hải quân Brassey 1888-1889 trang 76 liệt kê các lớp Kronprinz, Friedrich Carl, König Wilhelm, Hansa, Preußen, Kaiser, Sachsen và Oldenburg như là thiết giáp hạm; còn Niên giám 1899 trang 81-84 liệt kê các lớp Brandenburg và Kaiser Friedrich III như là thiết giáp hạm hạng nhất, các lớp Sachsen, Oldenburg và Kaiser như thiết giáp hạm hạng ba, và các lớp Siegfried và Odin như là tàu phòng duyên.
  3. Ví dụ, quyển Battleships: Axis and Neutral Battleships in World War II của William Garzke và Robert Dulin trang 127 xem chúng như những tàu chiến-tuần dương; trong khi tác phẩm All the World's Battleships 1906-Present của Conway do Maritime Press xuất bản, trang 43, xem chúng như những thiết giáp hạm.
  4. Thép cứng (Wotan Hart) có lực kéo đứt gảy 85-96 kg/mm2, và có thể kéo dãn cho đến 20%. Thép mềm (Wotan Weich) có lực kéo đứt gảy 65-75 kg/mm2, và có thể kéo dãn cho đến 25%. Xem: Gröner, p. x
  5. Thiết giáp hạm Anh Warspite từng bắn trúng một phát đạn pháo vào thiết giáp hạm Ý Giulio Cesare trong trận Calabria vào năm 1940 ở một khoảng cách cũng tương đương như vậy.

Chú thích

  1. 1 2 3 DiGiulian, Tony (ngày 13 tháng 10 năm 2006). “German28 cm/54.5 (11") SK C/34”. Navweaps.com. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2009.
  2. 1 2 3 4 DiGiulian, Tony (ngày 20 tháng 11 năm 2008). “German 15 cm/55 (5.9") SK C/28”. Navweaps.com. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2009.
  3. 1 2 DiGiulian, Tony (ngày 26 tháng 1 năm 2009). “German 10.5 cm/65 (4.1") SK C/33”. Navweaps.com. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2009.
  4. 1 2 DiGiulian, Tony (ngày 26 tháng 1 năm 2009). “Germany 3.7 cm/L83 (1.5") SK C/30 3.7 cm/L83 (1.5") SK C/30U”. Navweaps.com. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2009.
  5. DiGiulian, Tony (ngày 5 tháng 5 năm 2007). “German 2 cm/65 (0.79") C/30 2 cm/65 (0.79") C/38 AA MG”. Navweaps.com. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2009.
  6. 1 2 3 Gröner, trang 32
  7. Collier, trang 99
  8. Gröner, trang 31.
  9. Churchill, trang 245
  10. Vandervat, trang 82
  11. BR 1736(48)(2) Naval Staff History Second World War, Home Waters and the Atlantic, Volume II, 9th April 1940 – 6th December 1941, Historical Section Admiralty, pub ngày 20 tháng 11 năm 1961. trang 14-15.
  12. Jane's Fighting Ships 1940, trang 212-213.
  13. “Scharnhorst (Battleship, 1939-1943)”. USN Historical Center. ngày 14 tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2009.
  14. Garzke & Dulin, trang 127
  15. Garzke & Dulin, trang 127-128
  16. 1 2 3 Garzke & Dulin, trang 128
  17. 1 2 3 4 Gardiner, trang 225.
  18. 1 2 3 Garzke & Dulin, trang 130
  19. Gröner, trang 63
  20. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Gröner, trang 31
  21. 1 2 3 Breyer, trang 294.
  22. Breyer, 295.
  23. DiGiulian, Tony (ngày 30 tháng 5 năm 2008). “German Torpedoes of World War II”. Navweaps.com. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2009.
  24. Garzke & Dulin, trang 188-189
  25. 1 2 Garzke & Dulin, trang 182
  26. Garzke & Dulin, trang 183
  27. 1 2 Garzke & Dulin, trang 185
  28. Garzke & Dulin, trang 185-186
  29. Garzke & Dulin, trang 186
  30. 1 2 Sturton, trang 43
  31. Garzke & Dulin, trang 132
  32. 1 2 3 4 Garzke & Dulin, trang 154
  33. Garzke & Dulin, trang 134
  34. 1 2 Garzke & Dulin, trang 135
  35. Jackson, trang 23
  36. 1 2 3 Garzke & Dulin, trang 157
  37. Garzke & Dulin, trang 137
  38. 1 2 3 4 Garzke & Dulin, trang 158
  39. 1 2 3 Garzke & Dulin, trang 140
  40. Garzke & Dulin, trang 142
  41. Garzke & Dulin, trang 143-144
  42. 1 2 Garzke & Dulin, trang 159
  43. 1 2 Garzke & Dulin, trang 160
  44. Garzke & Dulin, trang 146
  45. Garzke & Dulin, trang 160-162
  46. Garzke & Dulin, trang 163
  47. Garzke & Dulin, trang 147-149
  48. Garzke & Dulin, trang 163-164
  49. Garzke & Dulin, trang 164
  50. 1 2 Stephen & Grove, trang 198
  51. Sandler trang 144
  52. Garzke & Dulin, trang 165
  53. Garzke & Dulin, trang 165-166
  54. Stephen & Grove, trang 206
  55. Garzke & Dulin, trang 169
  56. Garzke & Dulin, trang 170
  57. Garzke & Dulin, trang 172
  58. Stephen & Grove, trang 213
  59. Garzke & Dulin, trang 173-174
  60. Garke & Dulin, trang 175
  61. Garzke & Dulin, trang 176
  62. Grove, Eric (2002). German Capital Ships and Raiders in World War II: From Scharnhorst to Tirpitz, 1942-1944. Routledge. tr. 30. ISBN 0714652830.
  63. Garzke & Dulin, trang 149-150
  64. Garzke & Dulin, trang 150-151
  65. Garzke & Dulin, trang 151-153
  66. 1 2 Garzke & Dulin, trang 153

Thư mục

  • Breyer, Siegfried (1974). Battleships and Battle Cruisers 1905-1970. Garden City, New York: Doubleday & Company Inc. ISBN 03850724703 Kiểm tra giá trị |isbn=: số con số (trợ giúp).
  • Churchill, Winston (2000). The Second World War Volume 5: Closing the Ring. Boston: Houghton Mifflin Harcourt. ISBN 9780395410592.
  • Collier, Basil (1957). History of the Second World War The Defence of the United Kingdom. University of California: H. M. Stationery Off. ISBN 0870217909.
  • Gardner, Robert (1980). Conway's All the World's Fighting Ships, 1922-1946. Annapolis: US Naval Institute Press. ISBN 0870219138.
  • Garzke, William H.; Dulin, Robert O. (1985). Battleships: Axis and Neutral Battleships in World War II. Annapolis: Naval Institute Press. ISBN 9780870211010.
  • Gröner, Erich (1990). German Warships: 1815-1945. Annapolis: Naval Institute Press. OCLC 22101769.
  • Jackson, Robert (1997). The Royal Navy in World War II. Naval Institute Press. ISBN 9781557507129.
  • Sandler, Stanley (2004). Battleships: an Illustrated History of their Impact. ABC-CLIO. ISBN 9781851094103.
  • Stephen, Martin; Grove, Eric (1985). Sea Battles in Close-up: World War 2. Annapolis: Naval Institute Press. ISBN 9780870215568.
  • Sturton, Ian biên tập (1987). Conway's All the World's Battleships: 1906 to the Present. London: Conway Maritime Press. ISBN 0851774482. OCLC 246548578.
  • Vandervat, Dan (1988). The Atlantic campaign. New York: Harper & Row. ISBN 9780060159672.
Tàu sân bay
Thiết giáp hạm
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
Tàu tuần dương hạng nặng
Tàu tuần dương hạng nhẹ

Emden  • K  • Leipzig

Tàu khu trục

Kiểu: 1934  • 1934A  • 1936  • 1936A / 1936A (Mob) / Narvik  • 1936B

Tàu phóng lôi

Kiểu: 1923 (Raubvogel)  • 1924 (Raubtier)  • 1935  • 1937  • Elbing  • Torpedoboot Ausland

U-boat (tàu ngầm)

Kiểu: I • II • VII • IX • X • XIV • XVII • XXI • XXIII • Các dự án chưa hoàn tất

Các kiểu khác
X: bị hủy bỏ

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Scharnhorst_(lớp_thiết_giáp_hạm) http://www.navweaps.com/Weapons/WNGER_11-545_skc34... http://www.navweaps.com/Weapons/WNGER_20mm-65_c30.... http://www.navweaps.com/Weapons/WNGER_37mm-83_skc3... http://www.navweaps.com/Weapons/WNGER_41-65_skc33.... http://www.navweaps.com/Weapons/WNGER_59-55_skc28.... http://www.navweaps.com/Weapons/WTGER_WWII.htm http://www.history.navy.mil/photos/sh-fornv/german... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... //www.worldcat.org/oclc/22101769 //www.worldcat.org/oclc/246548578